Characters remaining: 500/500
Translation

Bến Tre

Bến Tre(tỉnh) Tỉnh nằm giữa Sông Tiền sông Cổ Chiên ở ven biển phía đông bắc đồng bằng sông Cửu Long. Diện tích 2247km2. Số dân 1.372.600 (1994), gồm các dân tộc: Kinh (98,8%), Hoa, Khơme, Chăm. Tôn giáo: Phật giáo, Cao Đài, Hoà Hảo, Thiên Chúa. Địa hình bằng phẳng, thoải từ tây sang đông, độ cao trung bình 2-5m so với mặt biển, một phần của tam giác châu điển hình. Gồm 3 cù lao: Minh, Bảo An Hoá. Sông Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Mỹ Tho chảy qua. Bờ biển 46km, bốn cửa sông cắt ngang. Đất phù sa không nhiễm mặn chiếm 42% diện tích, đất phù sa nhiễm mặn 53%, đất cát 5%. Nhiệt độ trung bình năm 28<>C. Giao thông đường thuỷ, đường bộ phát triển; quốc lộ 60, liên tỉnh 186A, tỉnh lộ 30, 26, 17 chạy qua. Trước thuộc phủ Hoàng Trị Hoàng An của tỉnh Vĩnh Long, từ 1-1-1900 được tách ra thành tỉnh Bến Tre(thị xã) Thị xã tỉnh lị tỉnh Bến Tre. Diện tích 67,1km2. Số dân 111.800 (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Hoa. Nằm bên bờ trái sông Hàm Luông. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, sông Hàm Luông chảy qua. Giao thông: quốc lộ 60, tỉnh lộ 26 chạy qua. tỉnh lị từ khi thành lập tỉnh Bến Tre ngày 1-1-1900. Gồm 8 phường, 7

Comments and discussion on the word "Bến Tre"